Sinh học 7 Bài 38+39 Thằn Lằn Bóng. Bài 31. Cá chép. Bài 40. Đa dạng và đặc điểm chung của lớp Bò sát. Bài 39. Cấu tạo trong của thằn lằn. Bài 28. Thực hành: Xem băng hình về tập tính của sâu bọ. Cũng như vậy, một học sinh muốn bài viết NLVH được điểm cao, cần hiểu rõ các dạng đề để vận dụng phương pháp hợp lý, thậm chí là sự dụng những "mẹo" hay (giống đường tắt vậy). Khóa học CODE VĂN 2022 hứa hẹn sẽ là một khóa học "leo núi" toàn diện cho những THCS.Hoc247.org giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 bộ tài liệu tuyển tập đề tham khảo môn Toán tuyển sinh vào lớp 10 năm học 2022 - 2023 sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh (do Hội Đồng Bộ Môn Toán Thành Phố Hồ Chí Minh biên soạn). Xem 792. Bạn đang xem bài viết 10 Bước Vẽ Tranh Phong Cảnh Đẹp Đơn Giản Dành Cho Học Sinh được cập nhật mới nhất ngày 20/10/2022 trên website Englishhouse.edu.vn.Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng Giải sinh học 7 bài 60: Động vật quý hiếm. Hướng dẫn giải, soạn bài, làm bài tập, bài thực hành trong Sinh học 7 bài: Động vật quý hiếm. Tất cả các kiến thức trong bài học này đều được giải đáp cẩn thận, chi tiết. Chúng ta tham khảo để học tốt môn sinh học 7 nhé. Giải bài 3 trang 60 SBT Sinh học 7 - loigiaihay.com MỞ ĐẦU A-Bài tập có lời giải trang 5 B- Bài tập tự giải trang 7 CHƯƠNG 1. NGÀNH ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH A-Bài tập có lời giải trang 10 B- Bài tập tự giải trang 14 CHƯƠNG 2. NGÀNH RUỘT KHOANG A-Bài tập có lời giải trang 20 B- Bài tập tự giải trang 23 CHƯƠNG 3. CÁC NGÀNH GIUN Xgiy. Sau bài học các em sẽ được tìm hiểu về một số loại giun đốt khác ngoài giun đất và đặc điểm chung của ngành Giun đốt. Từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi, bài tập ứng dụng và giải thích những hiện tượng trong cuộc sống thường ngày có liên quan. Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 17 trang 59 Bổ sung thêm các đại diện giun đốt mà em biết. Thảo luận và chọn cụm từ thích hợp vào bảng 1 để thấy rõ sự đa dạng về loài, lối sống và môi trường sống của giun đốt. Lời giải Bảng 1. Đa dạng của ngành giun đốt Trả lời câu hỏi Sinh 7 Bài 17 trang 60 - Thảo luận, đánh dấu và điền nội dung phù hợp để hoàn thành bảng 2 - Thảo luận, rút ra đặc điểm chung của ngành giun đốt. - Hãy tìm đại diện giun đốt điền vào chỗ trống phù hợp với ý nghĩa thực tiễn của chúng. Lời giải Bảng 2. Đặc điểm chung của ngành giun đốt - Đặc điểm chung cơ thể phân đốt, có thể xoang, ống tiêu hóa phân hóa, bắt đầu có hệ tuần hoàn, di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể, hô hấp qua da hay mang. → Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và cơ thể con người. - Các đại diện + Làm thức ăn cho người rươi + làm thức ăn cho động vật khác giun đất,rươi, giun đỏ,… + Làm cho đất trồng xốp, thoáng giun đất + Làm màu mỡ đất trồng giun đất + Làm thức ăn cho cá rươi, giun đỏ,… + Có hại cho động vật và người đỉa, vắt,… Giải bài tập SGK Sinh bài 17 lớp 7 Bài 1 trang 61 SGK Sinh học 7 Hãy kể thêm tên một số giun đốt khác mà em biết ? Lời giải Một số loài giun đốt thường gặp ở địa phương là giun ống, giun ít tơ ở ao hồ, đỉa, giun đỏ, bông thùa ở đáy bùn, giun mang trùm, rươi ở vùng nước lợ, vắt ở rừng ... Bài 2 trang 61 SGK Sinh học 7 Để giúp nhận biết các đại diện ngành Giun đốt ở thiên nhiên cần dựa vào đặc điểm cơ bản nào ? Lời giải Nhận biết đại diện ngành giun đốt trong tự nhiên dựa vào đặc điểm cơ thể phân đốt Bài 3 trang 61 SGK Sinh học 7 Vai trò thực tiễn của Giun đốt gặp ở địa phương em ? Lời giải Vai trò thực tiễn của giun đốt là - Giun đốt cày xới đất làm đất tơi xốp, có vai trò quan trọng đối với cây trồng và cây cối trong tự nhiên. Chúng còn là thức ăn tốt cho các loại gia cẩm gà, vịt, ngan, ngỗng. - Một số loài giun đốt biển giun nhiều tơ, rọm, sá sùng ... là thức ăn cho một số động vật nước như cá. - Giun đỏ là thức ăn của cá cảnh. - Tuy nhiên, có một số loài như đỉa, vắt là vật kí sinh gây hại cho động vật. Lý thuyết Sinh học 7 Bài 17 Giun đốt có khoảng trên 9 nghìn loài, sống ở nước mặn, nước ngọt, trong bùn, trong đất. Một số giun đốt sống ở cạn và kí sinh. 1. Một số giun đốt thường gặp Ngành Giun đốt, ngoài giun đất, còn gặp một số đại diện khác có cấu tạo tương tự, sống trong môi trường nước mặn, nước ngọt. Bảng 1 Đa dạng của ngành giun đốt 2. Đặc điểm chung - Giun đốt thường có cơ quan di chuyển ở hai bên mỗi đốt được gọi là chi bên. Chi bên có nhiều tơ thích nghi bơi lội trong nước - Giun đốt phân bố ở các môi trường sống khác nhau như nước mặn, nước ngọt, trong đất, trên cây, thích nghi với các lối sống khác nhau như tự do, định cư, kí sinh, chui rúc trong đất ẩm… Do đó, một số cấu tạo cơ thể bị biến đổi đi như chi bên, tơ tiêu giảm, thần kinh giác quan kém phát triển. - Nhưng các loài giun đốt vẫn giữ đầy đủ đặc điểm chung của ngành. Bảng 2 Đặc điểm chung của ngành giun đốt. - Giun đốt có chung các đặc điểm như + Cơ thể phân đốt, có thể xoang. + Ống tiêu hóa phân hóa + Bắt đầu có hệ tuần hoàn + Di chuyển nhờ chi bên, tơ hay hệ cơ của thành cơ thể + Hô hấp qua da hay mang. - Giun đốt có vai trò lớn đối với hệ sinh thái và đời sống con người. + Làm thức ăn cho người rươi, sá sùng + Làm thức ăn cho động vật khác giun đất, giun đỏ + Làm cho đất trồng xốp, thoáng, màu mỡ giun đất + Làm thức ăn cho cá rươi, giun ít tơ nước ngọt, sá sùng, giun đỏ. + Có hại cho động vật và người các loài đỉa, vắt Giun đất làm đất tơi xốp, màu mỡ Món ăn làm từ rươi ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Soạn Sinh học 7 Bài 17 Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành Giun đốt file Word, pdf hoàn toàn miễn phí! A. Môi trường nước lợ B. Môi trường nước ngọt C. Môi trường nước mặn D. Môi trường nước mặn và nước lợ A. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên ngoài cơ thể con vật. B. Là hiện tượng thụ tinh xảy ra bên trong cơ thể con vật. C. Là hiện tượng đẻ trứng trong nước. D. Là hiện tượng con đực bơi theo sau con cái. A. Hình vuông B. Hình thoi C. Hình trụ D. Hình chữ nhật A. Vây ngực B. Vây hậu môn C. Vây lưng D. Cả B và C A. giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả B. giữ thăng bằng cho cá. C. giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới. D. Cả C và B A. Là động vật hằng nhiệt. B. Sống trong môi trường nước ngọt. C. Chỉ ăn thực vật thuỷ sinh. D. Thụ tinh trong. A. Trùng giày B. Trùng roi C. Trùng biến hình D. Cá chép A. Là động vật ăn tạp. B. Không có mi mắt. C. Có hiện tượng thụ tinh trong. D. Có da bao bọc bên ngoài lớp vảy. A. Có các vây lưng, vây hậu môn, vây đuôi, vây ngực và vây bụng B. Vảy là những tấm xương mỏng, xếp như ngói lợp, được phủ một lớp da tiết chất nhầy. C. Thân cá hình thoi ngắn với đầu thành một khối vững chắc, có hai đôi râu, mắt không có mi. D. Cả A, B và C A. Để tạo nhiều cá con B. Vì thụ tinh ngoài C. Vì thường xuyên bị các cá lớn ăn mất trứng D. Vì các trúng thường bị hỏng. A. Thân thon dài, đầu thuôn nhọn, gắn chặt với thân B. Vảy có da bao bọc, trong có nhiều tuyến nhầy C. Sự sắp xếp vảy trên thân khớp với nhau như lợp ngói D. Vây có các tia vây được căng bởi da mỏng, khớp với thân A. Giữ thăng bằng cho cá B. Giúp cá bơi hướng lên trên hoặc xuống dưới C. Giúp cá khi bơi không bị nghiêng ngả D. Làm cá tiến lên phái trước khi bơi Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 60 Động vật quý hiếm được VnDoc sưu tầm và đăng tải, tổng hợp các câu hỏi lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Sinh học lớp 7. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu … và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm Bảo vệ động vật quý hiếm- Đẩy mạnh bảo vệ môi trường sống của Đẩy mạng việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên- Cấm săn bắt, buôn bán trái phépB. Trắc nghiệm Sinh học 7 bài 60Câu 1 Động vật nào có số lượng cá thể giảm … được xếp vào cấp độ rất nguy cấp CR; giảm … thì được xếp vào cấp độ nguy cấp EN; giảm sút … thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp VU.a. 80 %, 40 %, 30 %b. 80 %, 50 %, 20 %c. 60 %, 40 %, 20 %d. 60 %, 50 %, 10 %Động vật nào có số lượng cá thể giảm 80 % được xếp vào cấp độ rất nguy cấp CR; giảm 50 % thì được xếp vào cấp độ nguy cấp EN; giảm sút 20 % thì được xếp ở cấp độ sẽ nguy cấp VU.→ Đáp án b Câu 2 Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị vềa. Thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệb. Nguyên liệu công nghệc. Khoa học, xuất khẩud. Tất cả các ý trên đúngĐộng vật quý hiếm là những động vật có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu… và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm sút.→ Đáp án d Câu 3 Động vật quý hiếm nào đang ở cấp độ đe dọa tuyệt chủng rất nguy cấpa. Ốc xà cừb. Sóc đỏc. Rùa núi vàngd. Cá ngựa vàngỐc xà cừ đang ở cấp độ đe dọa tuyệt chủng rất nguy cấp. Ốc xà cừ được dùng trong kĩ nghệ khảm tranh.→ Đáp án a Câu 4 Rùa núi vàng đang bị đe dọa tuyệt chủng cấp độa. Rất nguy cấpb. Nguy cấpc. Sẽ nguy cấpd. Ít nguy cấpRùa núi vàng đang bị đe dọa tuyệt chủng nguy cấp. Rùa núi vàng có giá trị thẩm mĩ và dược liệu.→ Đáp án b Câu 5 Khỉ vàng có giá trịa. Là động vật trong thí nghiệm khoa họcb. Làm cảnhc. Làm thực phẩmd. Làm thuốc và nước hoaKhỉ vàng có giá trị dược liệu cao khỉ có tác dụng bồi dưỡng sức khỏe, bổ máu, điều hòa kinh nguyệt ở phụ nữ, là động vật thí nghiệm trong y học.→ Đáp án a Câu 6 Những động vật có độ đe dọa tuyệt chủng sẽ nguy cấp làa. ốc xà cừ, hươu xạb. tôm hùm, rùa núi vàngc. cà cuống, cá ngựa gaid. khỉ vàng, gà lôi trắngĐộng vật có độ đe dọa tuyệt chủng sẽ nguy cấp có số loài giảm 20% là cà cuống và cá ngựa gai.→ Đáp án c Câu 7 Loài nào có giá trị dược liệu chữa bệnh hen suyễn và tăng sinh lựca. sóc đỏb. hươu xạc. cà cuốngd. cá ngựa gaiCá ngựa gai là loài động vật quý hiếm có giá trị chữa bệnh hen suyễn và tăng sinh lực→ Đáp án d Câu 8 Động vật nào được dùng chế tạo nước hoaa. tôm hùmb. gà lôic. khỉ vàngd. hươu xạHươu xạ cỡ nhỏ không có sừng. Con đực có tuyến xạ tiết xạ hương dùng để làm thuốc và chất định hương cho nước hoa.→ Đáp án d Câu 9 Rùa núi vàng có giá trịa. Thẩm mĩ, dược liệub. Giá trị thực phẩmc. Vật liệu trong thủ công nghiệpd. Là động vật thí nghiệmRùa núi vàng có giá trị thẩm mĩ và dược liệu chữa còi xương ở trẻ em→ Đáp án a Câu 10 Để bảo vệ động vật quý hiếm cầna. Bảo vệ môi trường sống của động vật quý hiếmb. Cấm săn bắn, buôn bán trái phépc. Đẩy mạnh chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiênd. Tất cả các biện pháp trênĐể bảo vệ động vật quý hiếm cần đẩy mạnh việc bảo vệ môi trường sống của chúng, cấm săn bắn, buôn bán trái phép, đẩy mạnh việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiên.→ Đáp án d Với nội dung bài Động vật quý hiếm các bạn học sinh cùng quý thầy cô cần nắm vững kiến thức khái niệm động vật quý hiếm, cách bảo vệ động vật quý hiếm....Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Lý thuyết Sinh học lớp 7 bài 60 Động vật quý hiếm. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu Sinh học lớp 7, Giải Vở BT Sinh Học 7, Trắc nghiệm Sinh học 7, Giải bài tập Sinh học 7, Tài liệu học tập lớp 7, ngoài ra các bạn học sinh có thể tham khảo thêm đề học kì 1 lớp 7 và đề thi học kì 2 lớp 7 mới nhất được cập nhật. A. Lý thuyếtI. Thế nào là động vật quý hiếm- Động vật quý hiếm là những động vật có giá trị về thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu … và là những động vật sống trong thiên nhiên trong vòng 10 năm trở lại đây đang có số lượng giảm Các cấp độ nguy hiểm của động vật quý hiếmSố lượng cá thể giảm 80% rất nguy cấp CRSố lượng cá thể giảm 50% nguy cấp ENSố lượng cá thể giảm 20% sẽ nguy cấp VULoài động vật quý hiếm được nuôi hoặc bảo tồn ít nguy cấp LRII. Ví dụ minh họa các cấp độ tuyệt chủng của động vật quý hiếm ở Việt NamMột số động vật quý hiếm cần được bảo vệ ở Việt NamIII. Bảo vệ động vật quý hiếmĐẩy mạnh bảo vệ môi trường sống của mạng việc chăn nuôi và xây dựng các khu dự trữ thiên nhiênKhu dữ trự sinh quyển mũi Cà MauCấm săn bắt, buôn bán trái phépB. Trả Lời Câu Hỏi SGK1. Giải bài 1 trang 198 SGK Sinh học 7Thế nào là động vật quý hiếm?Hướng dẫn giảiĐộng vật quý hiếm là những động vật có giá trị về những mặt sau thực phẩm, dược liệu, mĩ nghệ, nguyên liệu công nghệ, làm cảnh, khoa học, xuất khẩu... đồng thời nó phải là động vật hiện đang có số lượng giảm sút trong tự Giải bài 2 trang 198 SGK Sinh học 7Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ?Hướng dẫn giảiĐộng vật nào có số lượng cá thể giảm 80% được xếp vào cấp độ rất nguy cấp CR, ví dụ ốc xà cừ, hươu xạ;Động vật nào có số lượng cá thể giảm 50% thì được xếp vào cấp độ nguy cấp EN, ví dụ tôm hùm đá, rùa núi vật nào có số lượng cá thể giảm sút 20% thì được xếp vào cấp độ sẽ nguy cấp VU, ví dụ như cà cuống, cá kì một loài động vật quý hiếm nào được nuôi hoặc bảo tồn sống trong điều kiện được bảo vệ thì được xếp vào cấp độ ít nguy cấp LR, ví dụ gà lôi trắng, khướu đầu đen, khi vàng, sóc đỏ.

sinh hoc 7 bai 60