Danh từ chỉ khái niệm: Sự vật là con người, ta sẽ không cảm nhận được bằng giác quan mà chỉ tồn tại trong nhận thức, suy nghĩ của con người. + Danh động từ: Những động từ kết hợp với danh từ để tạo thành một danh từ mới. + Danh tính từ: Các từ kết hợp với Bài viết thuộc phần 127 trong serie 180 bài viết về Tài liệu Tiếng Anh lớp 12Nhằm cung cấp tài liệu cho các bạn ôn luyện phần dạng bài tập phát âm và trọng âm. Thích Tiếng Anh chia sẻ "40 Bài tập phát âm và trọng âm Tiếng Anh" có đáp án cho và giải thích chi tiết cho từng câu, có nhắc lại kiến thức gặp ở 2. Cấu trúc: S + V + O. - Đây là cấu trúc câu rất thông dụng và hay gặp nhất trong tiếng Anh. Eg: I like cats. (Tôi thích mèo.) - Động từ ở trong cấu trúc câu này thường là những ngoại động từ (Hay còn được gọi là những động từ bắt buộc phải có tân ngữ đi kèm.) Từ vựng tiếng Anh những vật dụng trong nhà; Mẹo ghi nhớ đuôi ed phát âm là /t/ Để có thể dễ nhớ các trường hợp phát âm của "ed" là /t/ thì các bạn hãy ghi nhớ một một mẹo sau. Hãy ghép những âm từ đầu thành một cụm từ hài hước. Chẳng hạn như: Video Tổng quan về 44 âm trong tiếng Anh , Video Tổng quan về 44 âm trong tiếng Anh trong | Ngữ âm của Cô Hoàng Xuân. Bài 2. Tổng quan về 44 âm trong tiếng Anh Trọng âm của tính từ ghép, danh từ ghép, động từ ghép 17:23. Bài 15. Silent sounds [ Âm câm] 23:53. Đăng Nhập. 10 câu dưới đây mô tả 10 danh từ ghép, bạn hãy điền đúng danh từ ghép vào dấu 3 chấm nhé. 0. Ví dụ: A course that lasts one day is a one-day course. 1. A ticket for a concert is …………….. 2. Problems concerning health are …………….. 3. A magazine about fashion is ………………….. 4. Photographs taken on your wedding are your ………. 5. rfj4Io. Từ điển Việt-Anh nối ghép Bản dịch của "nối ghép" trong Anh là gì? vi nối ghép = en volume_up join chevron_left Bản dịch Người dich Cụm từ & mẫu câu open_in_new chevron_right VI nối ghép {động} EN volume_up join Bản dịch VI nối ghép {động từ} nối ghép từ khác tham gia, gia nhập, chắp, nhập vào volume_up join {động} Cách dịch tương tự Cách dịch tương tự của từ "nối ghép" trong tiếng Anh nối tính từEnglishadjacentghép danh từEnglishcollectghép động từEnglishcombinenhánh ghép danh từEnglishgraftmô ghép danh từEnglishgraftcành ghép danh từEnglishgraftgraftnối lại bằng khớp động từEnglisharticulatevật cấy ghép danh từEnglishtransplantnối điện động từEnglishpowernối xuống danh từEnglishdownlinktừ ghép danh từEnglishcompound wordảnh ghép danh từEnglishmosaicnối tiếp động từEnglishadjoinnối liền với nhau động từEnglishinterconnectnối lại với nhau động từEnglishput togethercấy ghép động từEnglishtransplant Hơn Duyệt qua các chữ cái A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y Những từ khác Vietnamese nền đườngnền độc lậpnệmnệm hơinệnnịnh nọtnịtnịt bít tấtnốcnối nối ghép nối liền với nhaunối lại bằng khớpnối lại với nhaunối tiếpnối xuốngnối điệnnốt móc đôinốt nghịch tainốt nhạcnốt nhạc làm bản nhạc thêm hay commentYêu cầu chỉnh sửa Động từ Chuyên mục chia động từ của Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi Let's stay in touch Các từ điển Người dich Từ điển Động từ Phát-âm Đố vui Trò chơi Cụm từ & mẫu câu Công ty Về Liên hệ Quảng cáo Đăng nhập xã hội Đăng nhập bằng Google Đăng nhập bằng Facebook Đăng nhập bằng Twitter Nhớ tôi Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này. Từ ghép là một đặc sản của tiếng Anh. Người bản ngữ dùng từ ghép rất nhiều trong giao tếp hàng ngày, trong cả văn nói và văn viết. Nếu bạn muốn tiếng Anh của mình nghe tự nhiên hơn thì bạn nên nắm được cách thành lập, cách dùng của các loại từ ghép khác nhau trong tiếng Anh. Trong bài này, Elight sẽ hướng dẫn bạn chi tiết về các loại từ ghép cùng với cách thành lập, cách dùng và ví dụ chi tiết về các loại từ ghép này. 1 – Định nghĩa Từ ghép trong tiếng Anh là những từ được tạo thành bằng cách kết hợp trên một từ có thể là danh từ, động từ, tính từ hay trạng từ để tạo thành một từ có ý nghĩ mới. Từ ghép trong tiếng Anh còn được gọi là phức từ. 2 – Các loại từ ghép trong tiếng Anh Trong tiếng Anh có 4 loại từ ghép, bao gồm Danh từ ghép Tính từ ghép Cụm danh từ Cụm danh động từ – Danh từ ghép Compound noun – Định nghĩa Danh từ ghép là danh từ được tạo từ hai từ trở lên. Một danh từ ghép thường là [danh từ + danh từ] hoặc [tính từ + danh từ], nhưng có những kết hợp khác ở phía dưới bài này Elight sẽ cung cấp thêm các ví dụ nhé. Điều quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra được danh từ ghép trong câu hay khi giao tiếp. Ngoài ra, đặc tính của danh từ ghép là chúng hoạt động như một đơn vị từ độc lập và có thể sửa đổi được bằng cách thay thế tính từ/ danh từ. Có ba hình thức cho danh từ ghép và dưới đây là ví dụ cho mỗi dạng danh từ ghép trong tiếng Anh. Danh từ ghép bởi 2 danh từ. Ví dụ tennis shoes giày tennis Danh từ ghép sử dụng gạch nối – gạch nối giữa các từ. Ví dụ six-pack sáu múi Danh từ ghép bởi 2 từ đi liền nhau. Ví dụ bathroom phòng tắm Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. – Các cách thành lập danh từ ghép noun + noun train station Is there any restaurant near the train station? fire-fly In some tropical forests, you can see fire-flies at night. basketball I used to play basketball in high school. adjective + noun high school I used to dance in high school. blackboard Jane, could you clean the blackboard for me, please! hardware The hardware of the computer is broken. verb-ing + noun breakfast My family always eats breakfast together around 7 teaching method What teaching method are they using? swimming pool What a large swimming pool! noun + verb-ing sunrise Kids always find it difficult to get up at sunrise. haircut John needs a haircut. train-spotting I really like train-spotting. verb + preposition check-in Please remember that you have to check-in is before 12 noun + prepositional phrase father-in-law My mather-in-law is an English teacher. preposition + noun underworld Do you think they accept money from the underworld? noun + adjective truckful They will need 10 truckfuls of bricks. – Cụm danh từ Noun Phrase A. Định nghĩa Cụm danh từ là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh từ, có chức năng đồng cách và thường đi ngay trước hoặc sau danh từ nó biểu đạt. Lưu ý Một cụm danh từ sẽ có 1 danh từ chính và có thể có 1 hay nhiều tính từ đi kèm với vai trò bổ nghĩa cho danh từ có quá nhiều tính từ bổ nghĩa thì chúng ta phải sắp xếp tho một quy tắc khác. Dưới đây là quy tắc sắp xếp B. Quy tắc sắp xếp các tính từ bổ nghĩa. Quy tắc này được tóm gọn lại trong những chữ viết tắt là OpSACOMP Opinion – Size/Shape – Age – Color – Origin – Material – Purpose. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ những từ này vì khi gặp những bài tập sắp xếp phức tạp thì vận dụng kiến thức này vào. – Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ good, bad, beautiful, wonderful, terrible… – Size/Shape – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ big, small, long, short, tall… – Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ old, young, old, new,…. – Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ orange, yellow, light blue, dark brown,…. – Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ Japanese, American, British, Vietnamese,… – Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ stone, plastic, leather, steel, silk, … – Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Ví dụ teaching, learning,… Ví dụ a luxurious big new black Italian car Một chiếc xe hơi lớn sang trọng màu đen của Ý ∠ ĐỌC THÊM Tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh cách dùng, cách thành lập ELIGHT ONLINE – Khoá học trực tuyến được xây dựng dựa trên lộ trình dành cho người mất gốc. Bạn có thể học mọi lúc mọi nơi hơn 200 bài học, giáo viên hỗ trợ 24/7/365, kiến thức toàn diện, dễ dàng tiếp thu với phương pháp Gamification, luyện tập và thực hành theo lộ trình bài bản, khoa học, thú vị. Khoá học trực tuyến dành cho ☀ Các bạn mất gốc Tiếng Anh hoặc mới bắt đầu học Tiếng Anh nhưng chưa có lộ trình phù hợp. ☀ Các bạn có quỹ thời gian eo hẹp nhưng vẫn mong muốn giỏi Tiếng Anh. ☀ Các bạn muốn tiết kiệm chi phí học Tiếng Anh nhưng vẫn đạt hiệu quả cao 3. Cụm danh động từ Gerund phrase A. Định nghĩa Cụm danh động từ Gerund phrase là một nhóm từ bắt đầu bằng một danh động từ động từ tận cùng bằng -ing. Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ vì nó được dùng như một danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ. B. Cách dùng của Cụm danh động từ + Làm chủ ngữ của động từ Ví dụ Doing morning exercises everday will bring about a good health. Tập thể dục buổi sáng hằng ngày chắc chắn sẽ mang lại sức khỏe tốt. + Làm bổ ngữ cho động từ. Ví dụ The most interesting part of that day was watching the sun-setting Phần thú vị nhất trong chuyến đi của chúng tôi là xem mặt trời lặn. + Làm tân ngữ cho giới từ Ví dụ Listening to music is the hobby of so many people. Nhiều người thư giãn bằng cách nghe nhạc. + Các đại từ sở hữu có thể đứng trước danh động từ Ví dụ I like the boy’s hard-working. Tôi thích sự làm việc hăm chỉ của cậu bé. A. Định nghĩa Tính từ ghép là sự kết hợp giữa nhiều từ tạo thành một tính từ. Tuy nhiên, một từ có thể kết hợp với nhiều từ loại khác nhau để tạo thành một tính từ. ∠ ĐỌC THÊM Tính từ ghép Compound Adjective trong tiếng Anh B. Cách thành lập tính từ ghép Cách kết hợp Ví dụ Danh từ + Tính từ world-wide trên toàn thế giới lightning-fast nhanh như chớp. brand-new nhãn hiệu mới snow-white trắng như tuyết sea-sick say sóng air-sick say máy bay home-sick nhớ nhà world-famous nổi tiếng thế giới accident-prone dễ bị tai nạn top-most cao nhất Số + Danh từ đếm được số ít a four-bedroom house một căn nhà có bốn buồng ngủ an eighteen-year-old girl một cô gái mười tám tuổi Danh từ + danh từ + ed heart-shaped hình trái tim olive-skinned có làn da màu olive, da nâu lion-hearted có trái tim sư tử, can đảm Trạng từ + quá khứ phân từ V-ed well-known nổi tiếng well-educated được giáo dục tốt well-dressed ăn mặc đẹp well-built có vóc dáng to khoẻ, to con newly-born mới sinh so-called được gọi là, xem như là Giới từ + Danh từ overseas ở hải ngoại Tính từ + V -ing easy-going dễ tính good-looking đẹp trai, dễ nhìn peace-keeping gìn giữ hòa bình long-lasting lâu dài far-reaching tiến xa sweet-smelling mùi ngọt Danh từ + V-ing record-breaking phá kỉ lục face-saving gỡ thể diện money-making hái ra tiền hair-raising dựng tóc gáy nerve-wracking căng thẳng thần kinh time-saving tiết kiệm thời gian heart-breaking cảm động top-ranking xếp hàng đầu Tính từ + Danh từ + ed kind-hearted tốt bụng strong-minded cứng cỏi, kiên quyết good-tempered thuần hậu bad-tempered grey-haired tóc hoa râm, tuổi già one-eyed một mắt, chột slow-witted chậm hiểu low-spirited chán nản right-angled vuông góc Tính từ + Danh từ deep-sea dưới biển sâu full-length toàn thân red-carpet thảm đỏ, long trọng all-star toàn là ngôi sao half-price hạ nửa giá long-range tầm xa second-hand cũ, đã dùng qua present-day hiện đại Danh từ + quá khứ phân từ V-ed home-made tự sản xuất wind-blown gió thổi silver-plated mạ bạc tongue-tied líu lưỡi, làm thinh air-conditioned có máy lạnh mass-produced đại trà, hàng loạt panic-striken hoảng sợ ĐỌC THÊM Học từ vựng theo mọi chủ đề dành cho người mới học tiếng Anh Bên cạnh đó còn có một số trường hợp tính từ ghép đặc biệt như sau Ví dụ – arty-crafty về mỹ thuật – criss-cross chằng chịt – day-to-dayhằng ngày – down-to-earththực tế – hit or miss ngẫu nhiên – life and dead sinh tử – la-di-da hào nhoáng – out-of-the-way hẻo lánh – out-of-the-way hẻo lánh – touch and go không chắc chắn – well-off khá giả Sách Tiếng Anh Cơ Bản là bộ học liệu độc quyền do Elight xây dựng, cung cấp đầy đủ kiến thức nền tảng tiếng Anh bao gồm Phát Âm, Từ Vựng, Ngữ Pháp và lộ trình ôn luyện bài bản 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc Viết. Bộ sách này dành cho ☀ Học viên cần học vững chắc nền tảng tiếng Anh, phù hợp với mọi lứa tuổi. ☀ Học sinh, sinh viên cần tài liệu, lộ trình tỉ mỉ để ôn thi cuối kỳ, các kì thi quốc gia, TOEIC, B1… ☀ Học viên cần khắc phục điểm yếu về nghe nói, từ vựng, phản xạ giao tiếp Tiếng Anh. Danh từ ghép là cấu trúc ngữ pháp khá phổ biến khi làm bài tập tiếng Anh. Tuy xuất hiện khá phổ biến nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng nhận ra chúng và áp dụng được thành thạo. Hôm nay, Step Up sẽ chia sẻ với các bạn tất tần tật về danh từ ghép trong tiếng Anh cấu tạo, quy tắc, cũng như một số danh từ ghép phổ biến. Nội dung bài viết1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án 1. Định nghĩa danh từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép Compound noun là những danh từ có cấu tạo gồm hai từ trở lên ghép lại với nhau. Phần lớn danh từ ghép trong tiếng Anh được thành lập khi một danh từ hay tính từ kết hợp với một danh từ khác. Ví dụ Từ “toothpaste” bản thân 2 từ tooth răng và paste hồ/bột đều có nghĩa riêng của nó, nhưng khi ta nối chúng lại với nhau thì sẽ tạo thành một từ mới toothpaste kem đánh răng. Từ “blackboard” black đen là một tính từ và board bảng là một danh từ, nhưng nếu ta nối chúng lại với nhau ta sẽ có một từ mới blackboard bảng đen. Danh từ ghép trong tiếng Anh bao gồm 3 loại chính là Danh từ mở từ có khoảng trống giữa các thành phần ví dụ running shoe, bus stop Danh từ nối từ có dấu gạch ngang giữa các thành phần ví dụ living-room, six-pack, sister-in-law Danh từ đóng từ viết liền, không có khoảng trống hoặc gạch nối giữa các thành phần ví dụ girlfriend, bedroom [FREE] Download Ebook Hack Não Phương Pháp – Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này. 2. Cách cấu tạo nên từ ghép trong tiếng Anh Danh từ ghép trong tiếng Anh rất đa dạng với nhiều cách cấu tạo khác nhau. Dưới đây là tổng hợp các cách cấu tạo nên danh từ ghép Cách cấu tạo danh từ ghép trong tiếng Anh Ví dụ – Danh từ + Danh từ firefly đom đóm bathroom phòng tắm – Danh từ + Giới từ hanger-on kẻ ăn bám voice-over lời thuyết minh – Danh từ + Động từ sunrise bình minh rainfall cơn mưa – Danh từ + Trạng từ passer-by người qua đường – Danh từ + Tính từ homesick nỗi nhớ nhà trustworthy đáng tin cậy – Tính từ + Danh từ high school trường trung học redhead tóc đỏ – Tính từ + Động từ well-being tình trạng tốt software phần mềm – Giới từ + Danh từ underworld thế giới ngầm xã hội đen – Trạng từ + Danh từ sweetheart người yêu – Động từ + Danh từ breakfast bữa sáng washing machine máy giặt – Động từ + Giới từ/Trạng từ warm-up khởi động khi tập thể thao checkin đăng ký – Từ + Giới từ + Từ daughter-in-law con dâu good-for-nothing kẻ vô tích sự 3. Cách chuyển danh từ ghép sang số nhiều Cấu trúc danh từ ghép khá phổ biến nhưng cũng gây không ít khó khăn cho người học tiếng Anh. Chắc hẳn nhiều người sẽ cảm thấy lúng túng khi chuyển danh từ ghép sang số nhiều do chúng có nhiều thành phần, không rõ “s” sẽ thêm vào đâu. Nếu trong cấu tạo của từ có phần là danh từ thì danh từ được coi là phần chính của từ và chúng ta sẽ thêm “s” vào đó Ví dụ Mother-in-law mẹ vợ -> mothers-in-law “mother” là từ chính, phải thêm –s Water bottle chai nước -> water bottles “bottle” là từ chính, phải thêm –s Passer-by khách qua đường -> passers-by “passer” là từ chính, phải thêm –s Khi không có tương quan chính phụ hoặc khi các thành phần được viết dính nhau, danh từ ghép tạo thành số nhiều bằng cách biến đổi ở thành phần sau cùng. Ví dụ Handful nhóm nhỏ -> handfuls Grown-up người trưởng thành-> grown-ups Good-for-nothing kẻ vô tích sự -> good-for-nothings Forget-me-not hoa lưu ly -> forget-me-not Ngoài ra, một vài danh từ biến đổi cả hai thành phần Ví dụ Man-servant đầy tớ nam -> men-servants Woman-doctor bác sĩ nữ -> women-doctors Xem thêm Động từ khuyết khiếu trong tiếng Anh 4. 20+ danh từ ghép thông dụng trong tiếng Anh Không chỉ bắt gặp trong luyện nghe tiếng Anh với các đoạn văn, hội thoại, danh từ ghép được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết. Cùng điểm qua một số danh từ ghép dưới đây để áp dụng vào thực tế nhé. Danh từ ghép trong phổ biến trong công việc Advertising company Công ty quảng cáo Application form mẫu đơn xin việc Assembly line dây chuyền lắp ráp Company policy chính sách của công ty Consumer loan khoản vay khách hàng Dress-code regulation nội quy ăn mặc Evaluation form mẫu đánh giá Face value mệnh giá Gender discrimination phân biệt giới tính Information desk bàn thông tin Danh từ ghép trong đời sống và giao tiếp hàng ngày Mother-in-law mẹ chồng Friendship tình bạn Chopstick đũa Cupboard kệ, trạm Grandmother bà Newspaper báo Nobody không ai Anymore nữa Gentleman người đàn ông lịch thiệp Myself chính tôi Sunrise bình minh Classmatebạn cùng lớp Sunset hoàng hôn Birthday sinh nhật Outside bên ngoài 5. Quy tắc trọng âm trong danh từ ghép Nhấn trọng âm vô cùng quan trọng, nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép như “greenhouse” với một tính từ đi với một danh từ như “green house”. Đối với danh từ ghép trong tiếng Anh, trọng âm thường rơi vào âm đầu tiên. Ví dụ A greenhouse Nhà kính để trồng cây => Danh từ ghép A green ’house Một ngôi nhà được sơn màu xanh lá => Tính từ + Danh từ A bluebird Chim sơn ca => Danh từ ghép A blue bird Một con chim có lông màu xanh dương => Tính từ + Danh từ The White House Nhà của tổng thống nước Mỹ => Danh từ ghép A white house Một ngôi nhà được sơn màu trắng => Tính từ + Danh từ An English teacher Một giáo viên dạy tiếng Anh => Danh từ ghép An English teacher Một giáo viên người Anh => Tính từ + Danh từ 6. Bài tập danh từ ghép trong tiếng Anh có đáp án Bài 1 Điền vào chỗ trống bằng cách chọn đáp án đúng nhất 1. A shoe of leather is a__________ a. leather shoe b. Shoe leather c. shoed leather d. skinned leather 2. This is my________ plantation. a. Mother-in-law b. mother-in-law’s c. mother-in-law’s d. mother’s-in-law 3. ________ shoes are always of various types. a. Woman’ b. Womans’ c. Women’s d. Womens’ 4. Glasses for holding beer are________ a. glass-beer b. beerglasses c. glasses of beer d. beer’s glasses 5. A horse which runs races is calleda__________ a. horse race b. race-horse c. racing horse d. Races-horse 6. A table used for writing is called__________ a. table- writing b. a writing c. a written table d. a writing table 7. They are__________ a. woman- professors b. womans- professors b. women professors d. women’s professors 8. We have got a lot of_______ book of exercise b. exercises-books exercise’s book’s d. exercise-books 9. They’d like to spend the week-end at ________ a. their aunt’s b. their aunt c. their aunt’s house d. their aunt 10. The ________ is long. a. knife’s handle b. knif’s handle c. knife handle d. handle of the knife Đáp án Bài 2 Đoán từ dựa trên gợi ý 1. The time at which ones go to bed is bed______. 2. A paved walkway is side______. 3. A machine for washing dishes is dish_______. 4. Intense sorrow, grief is heart_____. 5. A holiday taken by newly married couples is honey________. Đáp án 1. bedtime 2. sidewalk 3. dish washing machine 4. heartbroken 5. honeymoon Xem thêm các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ Pháp và App Hack Não PRO Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức gồm ví dụ, cấu tạo và bài tập về danh từ ghép trong tiếng Anh. Hy vọng bài học này cung cấp đầy đủ những kiến thức về danh từ ghép trong tiếng Anh mà bạn cần. Nếu có gì thắc mắc thêm hãy comment bên dưới, Step Up sẽ giúp bạn giải đáp. Chúc bạn học tập tốt! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 29/01/2019, 1144 Động từ ghép trong tiếng Anh Trang trước Trang sau A. Một số từ thường đi kèm với động từinonupawayroundaboutoverbyoutoffdownbackthroughalongforwardBạn có thể nói put out get on take off run away ... Đó là những Động từ ghép Phrasal Verbs. Ta thường sử dụng out off up, ... với những động từ chuyển động. Ví dụget on The bus was full. We couldnt get buýt đã chật. Chúng tôi không thể lên off A woman get into the car and drove người phụ nữ lên xe và phóng back Sally is leaving tomorrow and coming back on sẽ ra đi ngày mai và trở về vào thứ round When I touched him on the shoulder, he turned tôi chạm vào vai anh ta, anh ta đã quay thường thì từ thứ hai này out, off, up, ... làm cho động từ mang một nghĩa đặc biệt. Ví dụbreak down Sorry Im late. The car broke down. = engine stopped workingXin lỗi tôi tới muộn. Xe tôi bị hỏng. = động cơ ngừng làm việclook out Look out Theres a car coming. = be carefulCoi chừng Có xe đang đi tới. = hãy cẩn thậntake off It was my first flight. I was nervous as the plane took off. = went into the airĐó là lần đầu tiên tôi đi máy bay. Tôi đã hồi hộp khi máy bay cất up I was very tired this morning. I couldnt get up. = get out of bedSáng nay tôi rất mệt. Tôi đã không thể dậy được. = ra khỏi giườngget on How was the exam? How did you get on? = how did you do?Kỳ thi thế nào? Bạn làm bài ra sao?get by My French isnt very good but its enough to get by. to manageTiếng Pháp của tôi không tốt lắm nhưng cũng đủ để xoay sở. B. Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từĐôi khi động từ kép có giới từ theo sau. Ví dụĐộng từ ghépGiới từVí dụrun awayfrom Why are you run away from me?Sao anh cứ tránh tôi vậy?keep upwith Youre walking too fast. I cant keep up with đi nhanh quá. Tôi không thể theo kịp forwardto Are you looking forward to your holiday?Anh đang mong tới kỳ nghỉ phải không?cut downon Jack is trying to cut down on smoking. = reduce smokingJack đang cố gắng giảm hút thuốc lá. C. Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từĐộng từ kép có thể có túc từ tân ngữ. Thường có hai vị trí có thể có của túc từ. Cho nên bạn có thể nóiI turned on the light. hoặc I turned the light on. túc từ túc từ Nếu túc từ là một đại từ thì chỉ có một vị trí cho nó I turned it on không nói I turned on itVí dụ khác you fill in this form? fill this form in?Làm ơn điền vào mẫu đơn này. nhưngThey give me a form and told me to fill it in. không nói fill in it.Họ đưa cho tôi mẫu đơn và bảo tôi điền vào Dont throw away this postcard. throw this postcard vứt cái bưu thiếp đó want to keep this postcard, so dont throw it away. không nói throw away itTôi muốn giữ cái bưu thiếp này, vì thế đừng vứt nó Dont wake up the baby. wake the baby làm đứa bé thức baby is asleep. Dont wake her up. không nói wake up herĐứa bé đang ngủ. Đừng làm cô bé thức tập Cụm động từ Phrasal VerbĐể làm bài tập Cụm động từ Phrasal Verb, mời bạn click chuột vào chương Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb.Các loạt bài khácGiới từ atonin thời gianPhân biệt on time và in time; at the end và in the endGiới từ inaton nơi chốn IGiới từ inaton nơi chốn IIGiới từ inaton nơi chốn IIIGiới từ toatinintoCách sử dụng khác của oninatGiới từ byDanh từ + giới từ Động từ ghép tiếng Anh Trang trước Trang sau A Một số từ thường kèm với động từ in on up away round about over by out off down back through along forward Bạn nói put out / get on / take off / run away Đó Động từ ghép - Phrasal Verbs Ta thường sử dụng out / off / up, với động từ chuyển động Ví dụ get on - The bus was full We couldn't get on Xe buýt chật Chúng lên drive off - A woman get into the car and drove of Một người phụ nữ lên xe phóng come back - Sally is leaving tomorrow and coming back on Saturday Sally ngày mai trở vào thứ bảy turn round - When I touched him on the shoulder, he turned round Khi chạm vào vai anh ta, quay lại Nhưng thường từ thứ hai out, off, up, làm cho động từ mang nghĩa đặc biệt Ví dụ break down - Sorry I'm late The car broke down = engine stopped working Xin lỗi tới muộn Xe bị hỏng = động ngừng làm việc look out - Look out! There's a car coming = be careful Coi chừng! Có xe tới = cẩn thận take off - It was my first flight I was nervous as the plane took of = went into the air Đó lần tơi máy bay Tôi hồi hộp máy bay cất cánh get up - I was very tired this morning I couldn't get up = get out of bed Sáng mệt Tôi dậy = khỏi giường get on - How was the exam? How did you get on? = how did you do? Kỳ thi nào? Bạn làm sao? get by - My French isn't very good but it's enough to get by to manage Tiếng Pháp không tốt đủ để xoay sở B Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từ Đơi động từ kép có giới từ theo sau Ví dụ Động từ ghép Giới từ run away from Ví dụ - Why are you run away from me? Sao anh tránh vậy? keep up with - You're walking too fast I can't keep up with you Anh nhanh Tôi theo kịp anh look forward to - Are you looking forward to your holiday? Anh mong tới kỳ nghỉ phải không? cut down on - Jack is trying to cut down on smoking = reduce smoking Jack cố gắng giảm hút thuốc C Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từ Động từ kép có túc từ tân ngữ Thường có hai vị trí có túc từ Cho nên bạn nói I turned on the light I turned the light on túc từ túc từ Nếu túc từ đại từ có vị trí cho nó I turned it on khơng nói I turned on it Ví dụ khác Could you fill in this form? fill this form in? Làm ơn điền vào mẫu đơn They give me a form and told me to fill it in không nói 'fill in it'. Họ đưa cho tơi mẫu đơn bảo tơi điền vào 2 Don't throw away this postcard throw this postcard away Đừng vứt bưu thiếp I want to keep this postcard, so don't throw it away khơng nói throw away it Tơi muốn giữ bưu thiếp này, đừng vứt Don't wake up the baby wake the baby up Đừng làm đứa bé thức giấc The baby is asleep Don't wake her up khơng nói wake up her Đứa bé ngủ Đừng làm cô bé thức giấc Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb Để làm tập Cụm động từ Phrasal Verb, mời bạn click chuột vào chương Bài tập Cụm động từ Phrasal Verb Các loạt khác  Giới từ at/on/in thời gian  Phân biệt on time in time; at the end in the end  Giới từ in/at/on nơi chốn - I  Giới từ in/at/on nơi chốn - II  Giới từ in/at/on nơi chốn - III  Giới từ to/at/in/into  Cách sử dụng khác on/in/at  Giới từ by  Danh từ + giới từ ... to get by to manage Tiếng Pháp không tốt đủ để xoay sở B Động từ ghép có giới từ Phrasal verb + giới từ Đơi động từ kép có giới từ theo sau Ví dụ Động từ ghép Giới từ run away from Ví dụ... thuốc C Động từ ghép có túc từ Phrasal verb + túc từ Động từ kép có túc từ tân ngữ Thường có hai vị trí có túc từ Cho nên bạn nói I turned on the light I turned the light on túc từ túc từ Nếu... Giới từ in/at/on nơi chốn - I  Giới từ in/at/on nơi chốn - II  Giới từ in/at/on nơi chốn - III  Giới từ to/at/in/into  Cách sử dụng khác on/in/at  Giới từ by  Danh từ + giới từ - Xem thêm -Xem thêm Động từ ghép trong tiếng anh,

động từ ghép trong tiếng anh