Cụ thể, với bài toán trên, quá trình suy nghĩ như sau (lưu ý, cách suy nghĩ quan trọng hơn rất nhiều so với cách giải một bài toán): a. Gọi M' là trung điểm EF. Quan sát tam giác BEF ta nhận thấy IM' // BE.
Bài tập giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình: dạng toán năng suất và tỉ lệ phần trăm. Dạng 1: Các bài toán về năng suất. Bài 1: Một xưởng cơ khí phải làm 350 chi tiết máy trong thời gian quy định. Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xưởng làm
Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo trình "Tài chính doanh nghiệp" bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có: Tóm tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số.
Dưới đây là phương pháp giải bài tập Đại số 8 bài 7 chương 3: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp) gồm các kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập sách giáo khoa. BÀI 7: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TIẾP) I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
Chương III: Các phương pháp giải phương trình chủ yếu tổng hợp những phương pháp quen thuộc như bất đẳng thức, lượng liên hợp, hàm số đơn điệu, . . . với nhiều bài toán mở rộng nhằm giúp bạn đọc có cách nhìn tổng quan về phương trình. Chương này không đề cập
Giải Toán lớp 8 Bài 7: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) Bài 37 (trang 30 SGK Toán 8 tập 2): Lúc 6 giờ sáng, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy
AIq1. Bài toán lãi suất Toán 12Công thức lãi suất1. Công thức lãi đơn2. Công thức lãi kép3. Tiền gửi vào ngân hàng4. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng5. Bài toán vay vốn trả góp6. Bài toán tăng lương7. Bài toán rút sổ tiết kiệm theo định kỳ8. Khái niệm lãi suấtĐáp án đề thi THPT Quốc gia 2022Lịch thi THPT Quốc Gia 2022VnDoc xin giới thiệu tới các bạn tham khảo tài liệu Công thức tính lãi suất để bạn đọc cùng tham Công thức lãi đơn- Lãi đơn là số tiền lãi chỉ tính trên số tiền gốc mà không tính trên số tiền lãi do số tiền gốc sinh ra, tức là tiền lãi của kì hàn trước không được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn tiếp theo cho dù đến kì hạn người gửi không đến gửi tiền Công thức tính lãi đơn Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất đơn a%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau kì hạn là2. Công thức lãi kép- Lãi kép là tiền lại của kì hạn trước nếu người gửi không rút ra thì được tính vào vốn để tính lãi cho kì hạn tiếp theo- Công thức tính lãi kép Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất kép a%/kì hạn thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau kì hạn là3. Tiền gửi vào ngân hàng- Mỗi tháng gửi cùng một số tiền vào một thời gian cố định- Công thức tính gốc lãi trả đều hàng tháng Khách hàng gửi vào ngân hàng M đồng với lãi suất kép a%/tháng thì số tiền khách hàng nhận được cả vốn lẫn lãi sau tháng là4. Gửi ngân hàng và rút tiền gửi hàng tháng- Công thức tính lãi ngân hàng Gửi vào ngân hàng số tiền M đồng với lãi suất hàng tháng là a%, mỗi tháng rút ra m đồng vào ngày ngân hàng tính lãi. Hỏi sau n tháng, số tiền còn lại là bao nhiêu?5. Bài toán vay vốn trả góp- Công thức tính Vay M đồng với lãi suất a%/tháng. Hỏi hàng tháng phải trả bao nhiêu tiền để sau n tháng thì hết nợ?- Giả sử số tiền hàng tháng phải trả là T đồng- Ta có công thức sau6. Bài toán tăng lương- Một người được lĩnh lương khởi điểm là K đồng/tháng. Cứ sau n tháng thì người đó được tăng thêm a%/lần. Hỏi sau x tháng thì người đó lĩnh được bao nhiêu tiền?- Công thức tính lương 7. Bài toán rút sổ tiết kiệm theo định kỳMột người gửi vào sổ tiết kiệm ngân hàng số tiền N đồng Lãi suất r%/tháng. Nếu mỗi tháng người đó rút ra một số tiền như nhau là A đồng vào ngày ngân hàng trả lãi thì hàng tháng anh ta rút ra bao nhiêu tiền làm tròn đến 1000 đồng để sau đúng n năm sẽ vừa hết số tiền cả vốn lẫn lãi?Sau tháng thứ n số tiền trong sổ anh ta vừa hết số tiền ta có công thức như sauThực chất bài toán này giống như bài toán vay trả góp, trong toán vay trả góp thì người vay nợ ngân hàng, còn trong bài toán rút tiền này thì ngân hàng nợ người vay => bản chất không có gì khác8. Khái niệm lãi suấtTrong nền kinh tế thị trường, lãi suất là một trong những biến số kinh tế vĩ mô được quan tâm và theo dõi chặt chẽ. Trong kinh doanh, hiện tượng thừa thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra đối với các chủ thể kinh tế. Với tư cách trung gian tài chính, hệ thống ngân hàng và các tổ chức tín dụng ra đời thu hút mọi khoản tiền nhàn rỗi, cung ứng cho nền kinh tế dưới nhiều hình thức, đẩy mạnh quá trình vận động, luân chuyển của đồng tiền, góp phần điều hoà và phân bổ hợp lý nguồn vốn trong nền kinh nghiên cứu về tư bản, Mác đã kết luận Lãi suất cũng là phần giá trị thặng dư được tạo ra do kết quả bóc lột lao động làm thuê và bị bọn tư bản - chủ ngân hàng chiếm đoạt. Vì thế, lãi suất là giá cả của một số tiền thuyết chung về việc làm, lãi suất và tiền tệ của Keynes lại cho rằng Lãi suất chính là sự trả công cho số tiền vay, là phần thưởng cho "sở thích chi tiêu tư bản ". Lãi suất do đó còn được gọi là công trả cho sự chia li với của cải tiền Samuelson, đại diện cho trường phái trọng tiền đứng trên giác độ chi phí, coi lãi suất là chi phí cơ hội của việc giữ dù lãi suất được hiểu theo khái niệm nào thì về bản chất, lãi suất là tỷ lệ % của phần tăng thêm so với phần vốn vay ban đầu, là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay trong một thời gian nhất định mà người sử dụng trả cho người sở hữu đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Công thức lãi suất. Hi vọng qua bài viết bạn đọc có thể học tập tốt hơn môn Toán lớp 12 nhé. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm mục Thi THPT Quốc gia môn ToánLịch thi THPT Quốc Gia 2023Xem chi tiết lịch thi Lịch thi THPT Quốc Gia 2023Gửi đề thi để nhận lời giải ngay com/ m để hàm số đồng biến, nghịch biến trên R300 câu hỏi trắc nghiệm môn Toán lớp 12 Có đáp ánBài tập trắc nghiệm cực trị của hàm số và điểm uốn Có đáp ánHình lăng trụ là gì? Lăng trụ tam giác đều, tứ giác đều, lục giácBảng công thức lượng giác dùng cho lớp 10 - 11 - 12Bộ đề thi học kì 1 môn Toán lớp 12 năm học 2019 - 2020 Số 1
Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình chương trình toán lớp 9 bao gồm các chủ đề Toán về quan hệ các số, Toán chuyển động, Toán làm chung công việc, Toán có nội dung hình học, Toán dân số, lãi suất, tăng trưởng, Các dạng toán khác. Ứng với mỗi chủ đề là các phương pháp giải toán và kiến thức liên quan, xen kẻ các ví dụ có lời giải chi tiết và bài tập rèn luyện. Chuyên đề được viết dưới dạng word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới. Tải Về File [ KB]
Ngày đăng 23/04/2021, 1000 - HOC247 NET Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn [r] 1 W F Y Trang GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH DẠNG VỀ DÂN SỐ, LÃI XUẤT VÀ TĂNG TRƯỞNG Những kiến thức cần nhớ + x% = x 100 + Dân số tỉnh A năm ngoái a, tỷ lệ gia tăng dân số x% dân số năm tỉnh A x a+a + 100 x x x Sè d©n năm sau a+a a+a 100 100 100 Ví dụ 1 Bác Thời vay 000 000 đồng ngân hàng để làm kinh tế gia đình thời hạn năm Lẽ cuối năm bác phải trả vốn lẫn lãi Song bác ngân hàng cho kéo dài thời hạn thêm năm nữa, số lãi năm đầu gộp vào với vốn để tính lãi năm sau lãi suất cũ Hết hai năm bác phải trả tất 420 000 đồng Hỏi lãi suất cho vay phần trăm năm? Giải Gọi lãi suất cho vay x %,đk x > Tiền lãi suất sau năm 2000000 x 20000 100 = đồng Sau năm vốn lẫn lãi 200000 + 20000 x đồng Riêng tiền lãi năm thứ hai x x x x2 2000000 20000 20000 200 đồng 100 + = + Số tiến sau hai năm Bác Thời phải trả 2000000 +20000x + 20000x + 200x2 đồng 200x2 + 40000x +2000000 đồng Theo ta có phương trình 200x2 + 40 000x + 2000000 = 2420000 x2 + 200x – 2100 = Giải phương trình ta x1 = 10 thoả mãn; x2 = -210 không thoả mãn Vậy lãi suất cho vay 10 % năm Ví dụ 2 Theo kế hoạch hai tổ sản xuất 600 sản phẩm thời gian định Do áp dụng kỹ thuật nên tổ I sản xuất vượt mức kế hoạch 18% tổ II vượt mức 21% Vì thời gian quy định họ hoàn thành vượt mức 120 sản phẩm Hỏi số sản phẩm giao tổ Giải Gọi x số sản phẩm tổ I hoàn thành theo kế hoạch sản phẩm, đk 0,2 Khối lượng riêng chất lỏng thứ x – 0,2 g/cm3 Thể tích chất lỏng thứ 8cm 3 x Thể tích chất lỏng thứ hai 2cm x− , 3 W F Y Trang Theo ta có pt 14 14 12 12 0 x , x , x+x+ , = , − + = Giải pt ta kết x1 = 0,1 loại ; x2 = 0,8 t/m đk Vậy khối lượng riêng chất lỏng thứ 0,8 g/cm3 Khối lượng riêng chất lỏng thứ hai 0,6 g/cm3 Ví dụ 2 Một dung dịch chứa 30% axit nitơric tính theo thể tích dung dịch khác chứa 55% axit nitơric Cần phải trộn thêm lít dung dịch loại loại để 100lít dung dịch 50% axit nitơric? Giải +/ Gọi x,y theo thứ tự số lít dung dịch loại Đơn vị Lít, x,y>0 Lượng axit nitơric chứa dung dịch loại 30 100xvà loại 55 100y +/ Ta có hệ phương trình 100 30 55 50 100 100 x y x y + = + = +/ Giải hệ ta x=20 ;y=80 Ví dụ 3 Nhân ngày 1/6 phân đội thiếu niên tặng số kẹo Số kẹo chia hết chia cho đội viên Để đảm bảo nguyên tắc chia ấy, phân đội trưởng đề xuất cách nhận quà sau Bạn thứ nhận kẹo 1/11 số kẹo lại Cứ tiếp tục đến bạn cuối thứ n nhận nhận n kẹo 1/11 số kẹo lại Hỏi phân đội thiếu niên nói có đội viên ? Mỗi đội viên nhận kẹo ? Giải +/ Gọi số người phân đội a Số kẹo phân đội tặng x a,x>0 +/ Người thứ nhận 1 11 x− + kẹo Người thứ hai nhận 1 11 11 x x− + + − + kẹo +/ Vì hai số kẹo có a người nên ta có 1 1 00 11 11 1 11 x x x x a x − + + − − + = + − + = +/ Giải hệ ta x=100 ; a=10 Ví dụ 4 12 người ăn 12 bánh Mỗi người đàn ông ăn chiếc, người đàn bà ăn 1/2 em bé ăn 1/4 Hỏi có người đàn ơng, đàn bà trẻ em 4 W F Y Trang +/ Gọi số đàn ông , đàn bà trẻ em x,y,z.Đơn vị Người, x,y,z số nguyên dương nhỏ 12 +/ Số bánh họ ăn hết 2x ; y/2 ; z/4 Bánh +/ Theo đề ta có hệ phương trình 12 2 2 2 24 1 2 12 48 2 x y z x y z y z x x y z + + = + + = + + = + + = +/ Lấy 2 trừ 1 ta 6x-z=24 3 Vì x, z Z+, 6x 24 chia hết cho , z chia hết cho Kết hợp với điều kiện 0 giải bài toán bằng cách lập phương trình lãi suất